MONASH UNIVERSITY
Giới thiệu chung:
Monash được lập năm 1958 và là cơ sở giáo dục đại học lâu đời thứ nhì ở bang Sinh viên của Đại học Monash có lợi thế về cạnh tranh quốc tế bởi vì đây là một trong số ít trường đại học trên thế giới có cơ sở đào tạo tại 4 châu lục, giúp sinh viên có những trải nghiệm quốc tế đa dạng và văn bằng mang tính toàn cầu. Sinh viên tốt nghiệp Đại học Monash có thể làm việc bất kỳ nơi nào trên thế giới và được các nhà tuyển dụng yêu thích.
Monash có trụ sở ở 6 khu vực (campus) của Melbourne: Berwich, Caulfield, Clayton, Gippsland, Parkville, Peninsula được đầu tư trang thiết bị hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế. Thư viện của Monash có hơn 2,3 triệu đầu sách và 18.000 các ấn phẩm định kỳ. Sinh viên có thể truy cập internet miễn phí với hơn 120 phòng lab. Ngoài ra trường còn có các cơ sở đào tạo khác trên thế giới: SunwayCampus ở Malaysia, Nam Phi và các trung tâm ở King’s College – London-Anh, Prato-Ý. Năm 2008, Monash có số sinh viên đông nhất cả nước Úc.
Monash giảng dạy rất nhiều chuyên ngành tương thích với sự đổi mới của thời đại qua 10 khoa của trường, gồm 75 chuyên ngành nghiên cứu. Sinh viên có thể lựa chọn trong số 6.000 môn học của 240 khoá học dự bị đại học, đại học và sau đại học.
Một vài đặc điểm nổi bật:
- Được xếp hạng thứ 84 trên thế giới theo bảng xếp hạng đại học thế giới Times Higher Education (2018 – 2019).
- Xếp hạng thứ 91 về chất lượng đào tạo trong bảng xếp hạng chất lượng thế giới năm 2018.
- Nằm trong top 20% về giảng dạy, top 10% về triển vọng quốc tế, top 20% về đầu ra công nghiệp và top 10% về nghiên cứu trên toàn thế giới vào năm 2016
- Là nơi tập trung của các cơ sở Nghiên cứu lớn, bao gồm Monash Science Technology Research and Innovation Precinct (STRIP) (tạm dịch: Đội Nghiên cứu Công nghệ Khoa học và Sáng tạo Monash), Australian Stem Cell Centre (tạm dịch: Trung tâm Tế bào gốc Úc), 100 Trung tâm Nghiên cứu và 17 Trung tâm Hợp tác Nghiên cứu.
Một số ngành học tiêu biểu và học phí:
Ngành học | Học phí |
Kế toán | $45,000 |
Khoa học ứng dụng | $46,000 |
Kiến trúc | $41,000 |
Tài chính | $45,000 |
Quản trị kinh doanh | $45,000 |
Khoa học y sinh | $41,900 |
Khoa học y sinh (chương trình danh dự) | $42,000 |
Quản trị kinh doanh và truyền thông | $45,000 |
Quản trị kinh doanh và Marketing | $45,000 |
Thương mại | $45,000 |
Khoa học máy tính | $42,800 |
Tội phạm học | $33,000 |
Thiết kế | $34,100 |
Kinh tế học | $45,000 |
Kỹ sư | $46,000 |
Kỹ sư và Kiến trúc | $46,000 |
Quốc tế học | $31,200 |
Kinh doanh quốc tế | $45,000 |
Luật | $42,000 |
Truyền thông Marketing | $45,000 |
Điều dưỡng | $35,000 |
Tâm lý học | $34,200 |
Sức khỏe cộng đồng | $34,200 |
Chi phí sinh hoạt:
- Chi phí ăn uống (nếu ở ngoài campus): $80 – $280/tuần
- Chi phí ga và điện: $35 – $140/tuần
- Phí điện thoại và Internet: $20 – $55/tuần
- Phương tiện công cộng: $15 – $55/tuần
- Các hoạt động giải trí khác : $80 – $150/tuần
Yêu cầu tiếng Anh:
- IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0)
- TOEFL Paper-based test: 550
- TOEFL Internet-based test: điểm tổng 79, trong đó điểm tối thiểu từng phần: Writing: 21, Listening: 12, Reading: 13, Speaking: 18
Lựa chọn nơi ở:
- Ký túc xá :
Khuôn viên | Tên | Chi tiết | Giá ở theo ngày | Giá ở theo tuần | Giá ở theo tháng |
Clayton Residential Village | Halls of Residence | Phòng tiêu chuẩn | $35.20 | $246.40 | $10,348.80 |
Halls of Residence & Normanby House | Phòng tiêu chuẩn có khu bếp riêng | $39.40 | $275.80 | $11,583.60 | |
South East Flats | Phòng tiêu chuẩn trong căn hộ chung với 3, 4, hoặc 5 phòng ngủ | $33.60 | $235.20 | $9,878.40 | |
South East Flats | Phòng tiêu chuẩn trong căn hộ chung với 2 phòng ngủ | $35.70 | $249.90 | $10,495.80 | |
Clayton Urban Community | Briggs Hall Jackomos Hall | Căn hộ đơn | $42.00 | $294.00 | $13,818.00 |
Turner Hall Holman Hall Campbell Hall Logan Hall | Căn hộ đơn | $42.00 | $294.00 | $14,112.00 | |
Peninsula Residential Village | Student Village
Bloom Street Samada Street |
Phòng tiêu chuẩn trong căn hộ chung với 2, 3, 4, 6 hoặc 8 phòng ngủ | $33.60 | $235.20 | $9,878.40 |
Lardner Road Holmes Street |
Căn hộ đơn | $42.40 | $296.80 | $12,465.60 | |
Peninsula Studio Apartments | Căn hộ đơn | $42.00 | $294.00 | $14,112.00 |
Ngoài ký túc xá, sinh viên có thể lựa chọn thuê nhà ngoại trú hoặc ở với người bản xứ. Giá thuê nhà ở Úc dao động từ $150 – $300.
Hỗ trợ sinh viên quốc tế:
- Dịch vụ đưa đón tại sân bay
Sinh viên mới có thể đặt trước dịch vụ đưa đón miễn phí tại sân bay trước khi đến Melbourne. Dịch vụ này sẽ đưa sinh viên tới nơi ở được chỉ định nhanh chóng và dễ dàng ngay sau khi hạ cánh.
- Định hướng
Dịch vụ định hướng của Monash gồm nhiều chương trình hỗ trợ sinh viên thích nghi với đất nước mới và với học sở. Các hoạt động bao gồm thăm siêu thị địa phương, sử dụng giao thông công cộng, giới thiệu người hướng dẫn, sự kiện xã hội và chương trình kết bạn.
- Hỗ trợ học tập
Trong suốt quá trình học tập, sinh viên được tiếp cận với các chương trình hỗ trợ học tập để cải thiện khả năng diễn đạt nói và viết, kỹ năng đọc, nghe và ghi chú. Gia sư luôn sẵn sàng hướng dẫn sinh viên phương pháp nghiên cứu, thuyết trình hội nghị và cách hiệu quả nhất để nộp luận văn.
- Tư vấn nghề nghiệp
Sinh viên sẽ có nhiều cơ hội tham gia các hội thảo nghề nghiệp và những buổi cung cấp thông tin về nhà tuyển dụng cũng như chương trình hỗ trợ tìm việc và viết hồ sơ xin việc do nhà trường tổ chức.
- Trung Tâm Dịch Vụ Sinh Viên
Các Trung Tâm Dịch Vụ Sinh Viên được đặt tại tất cả các cơ sở đào tạo của trường. Nhân viên Trung Tâm Dịch Vụ của chúng tôi có thể giải đáp các câu hỏi về nhập học, đăng ký, học phí, thi cử, học bổng, tốt nghiệp, thị thực sinh viên và chăm sóc sức khỏe.