HỌC VIỆN ARA CANTERBURY
Học viện Ara Canterbury là học viện kỹ nghệ nằm ở Canterbury, New Zealand. Trường được thành lập năm 2016, là kết quả của sự sát nhập giữa Học viện Kỹ nghệ Christchurch và Bách khoa Aoraki.
Ara là viện kỹ nghệ lớn nhất ở đảo nam, và là một trong những viện kỹ nghệ lớn nhất ở New Zealand, với 6 học xá nằm ở Christchurch, Timaru, Ashburton và Oamaru.
Trường hiện có khoảng 25000 sinh viên với 1700 sinh viên quốc tế đến từ 50 quốc gia khác nhau, Ara cung cấp hơn 150 chương trình học đa dạng từ các khóa ngắn hạn, chứng chỉ, cho đến đại học và sau đại học.
MỘT SỐ ĐIỂM NỔI BẬT
o Ara chú trọng trong việc giáo dục nghề nghiệp: chủ yếu cung cấp cho sinh viên kỹ năng, kiến thức cần thiết và kinh nghiệm thực tế phục vụ cho sự nghiệp tương lai của sinh viên.
o Có 6 học xá với nhiều tiện nghi, giúp các sinh viên tận hưởng một cuộc sống đúng chất New Zealand.
o Ngành nghề học đa dạng, bằng cấp được công nhận quốc tế.
o Sĩ số lớp học ít, giảng viên tận tâm với nhiều năm kinh nghiệm.
o Có nhiều dịch vụ hỗ trợ sinh viên quốc tế.
o Trường có nhiều mối quan hệ với các cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức trong các ngành công nghiệp. Trường cũng có nhiều mối liên kết với các học viện kết nghĩa trên thế giới. Các mối quan hệ giúp Ara phát triển nhiều dự án nhằm nâng cao chương trình học, phát triển nghiên cứu, và chuyển giao công nghệ.
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO NỔI BẬT VÀ HỌC PHÍ
Thông tin về các chương trình học và học phí (năm 2018) của Ara như sau, tùy vào từng ngành cụ thể sẽ có thời gian học và học phí chênh lệch nhau:
Khối ngành | Chương trình học | Thời gian học (toàn thời gian) | Kỳ nhập học | Học phí/ 1 năm (NZD) |
Dự bị | 6 tháng | Tháng 2, 7 | 9,985 | |
Kiến trúc | Thạc sĩ | 1 năm | Tháng 2, 7 | 21,920 |
Đại học | 2 – 3 năm | Tháng 2, 7 | 21,260 – 22,580 | |
Nghệ thuật và Thiết Kế | Đại học | 3 năm | Tháng 2 | 21,920 |
Chứng chỉ | 6 tháng | Tháng 2, 7 | 10,960 | |
Kinh doanh | Thạc sĩ | 1 năm | Tháng 2, 7 | 20,690 |
Đại học | 3 năm | Tháng 2, 7 | 19,920 | |
Chứng chỉ | 6 tháng | Tháng 2, 7 | 9,690 | |
Truyền hình và Truyền thông | Đại học | 3 năm | Tháng 2 | 23,660 |
Chứng chỉ | 6 tháng | Tháng 2, 7 | 10,960 | |
Tin học, Công nghệ thông tin và Truyền thông | Thạc sĩ | 1 năm | Tháng 2, 7 | 22,000 |
Đại học | 3 năm | Tháng 2, 7 | 20,620 – 21,240 | |
Chứng chỉ | 6 tháng | Tháng 2, 7 | 10,010 | |
Kỹ thuật | Thạc sĩ | 1 năm | Tháng 2, 7 | 21,920 |
Đại học | 2 – 3 năm | Tháng 2, 7 | 20,620 – 21,920 | |
Nhà hàng – Khách sạn | Thạc sĩ | 1 năm | Tháng 2, 7 | 20,920 |
Đại học | 3 năm | Tháng 2, 7 | 20,620 | |
Chứng chỉ | 6 tháng | Tháng 2, 7 | 10,010 | |
Làm đẹp | Đại học | 34 tuần | Tháng 2 | 20,620 |
Chứng chỉ | 1 năm | Tháng 2 | 20,020 | |
Y tế | Thạc sĩ | 1 năm | Nguyên năm | 22,370 |
Đại học | 3 năm | Tháng 2, 7 | 22,370 – 29,770 | |
Ngôn ngữ quốc tế (Tiếng Nhật) | Đại học | 3 năm | Tháng 2 | 20,620 |
Chứng chỉ | 1 năm | Tháng 2 | 20,620 | |
Dự bị | 6 tháng | Tháng 2 | 10,310 | |
Giáo dục ngoài trời | Thạc sĩ | 1 năm | Tháng 2, 7 | 21,920 |
Đại học | 3 năm | Tháng 2, 7 | 21,920 | |
Trình diễn | Đại học | 3 năm | Tháng 2 | 21,260 |
Khoa học | Thạc sĩ | 1 năm | Tháng 2, 7 | 23,030 |
Đại học | 3 năm | Tháng 2, 7 | 20,570 – 23,030 | |
Chứng chỉ | 1 năm | Tháng 2, 7 | 20,570 |
Tất cả sinh viên quốc tế còn phải đóng các phí dịch vụ khác ngoài học phí như:
o Phí dịch vụ sinh viên mỗi năm: 250 NZD
o Phí nộp đơn và gia hạn visa sinh viên: 220 NZD
o Phí đăng ký Tiếng Anh: 250 NZD
YÊU CẦU ĐẦU VÀO
o Chương trình Dự bị Đại học: điểm IELTS 5.5 và tốt nghiệp THPT
o Chương trình Đại học: điểm IELTS 6.0 và hoàn thành xong năm nhất Đại học hoặc hoàn thành khóa dự bị Đại học tại Học viện Ara Canterbury (nếu tốt nghiệp THPT)
o Chương trình sau Đại học: tốt nghiệp Đại học và điểm IELTS 6.0 (không có điểm kỹ năng nào dưới 6.0)
DỊCH VỤ CHO SINH VIÊN QUỐC TẾ
Ara có những dịch vụ hỗ trợ sinh viên quốc tế như sau:
o Cố vấn dành cho sinh viên quốc tế: trường có một đội ngũ cố vấn có thể giúp các sinh viên khi các sinh viên có trở ngại trong học tập, nơi ở, khó khăn trong giao tiếp với giảng viên và bạn học, lo lắng, …
o Trung tâm tự học ngôn ngữ (LSAC): là nơi dành cho các sinh viên đến để rèn luyện tiếng Anh với nhiều phương tiện và tư liệu học tập như: CD, DVD, các chương trình học tiếng Anh trên máy tính, giáo trình, sách bài tập, báo, chương trình TV và radio, chương trình tiếng Anh học thuật, tiếng Anh dành cho các ngành nghề (như điều dưỡng, khách sạn, kinh doanh, kỹ thuật), các tư liệu tiếng Anh về cuộc sống ở New Zealand, các bài kiểm tra IELTS và Cambridge. Ngoài tiếng Anh, LSAC còn có một góc nhỏ các tư liệu dành cho tiếng Tây Ban Nha, Nhật và Trung Quốc.
o Trung tâm Thể thao và Giải trí ở học xá Ara City với nhiều trang thiết bị hiện đại và đa dạng đem lại trải nghiệm tuyệt vời cho các sinh viên, giảng viên và cả cộng đồng.
o Trung tâm y tế: trung tâm y tế của Ara gồm các dịch vụ: các y tá, một bác sĩ đa khoa, nhà vậy lý trị liệu, và các nhân viên tư vấn.
o Thư viện, phòng máy tính mở cửa 24h, các dịch vụ tư vấn học tập
o Trung tâm nghề nghiệp: hỗ trợ các sinh viên trong lựa chọn ngành nghề phù hợp, phát triển các kỹ năng cần thiết, tìm việc làm, viết CV, phỏng vấn.
o Nơi ở: có nhiều lựa chọn chỗ ở để các bạn sinh viên cân nhắc. Các bạn có thể chọn ở homestay trong suốt thời gian học, dọn ra ký túc xá (hostel) đầy đủ nội thất hoặc thuê căn hộ cùng bạn bè của mình. Trường khuyến khích các sinh viên quốc tế chọn hình thức homestay khi mới đến New Zealand để có thể trai nghiệm đầy đủ cuộc sống ở New Zealand và cũng có cơ hội được rèn luyện tiếng Anh hằng ngày.
HOMESTAY
Dịch vụ Tư vấn Giáo dục New Zealand (NZEAS) của Ara quản lý các chương trình homestay, sắp xếp các sinh viên quốc tế vào những gia đình bản địa ở Christchurch và Timaru.
Dịch vụ homestay bao gồm phòng ngủ riêng, 2 bữa ăn mỗi ngày từ thứ 2 đến thứ 6, 3 bữa ăn mỗi ngày vào cuối tuần, và tiện nghi giặt ủi.
NZEAS sẽ đón sinh viên ở sân bay, đưa sinh viên đến chỗ ở homestay, và đảm bảo sinh viên quen với cuộc sống ở New Zealand và với gia đình bản địa.
Phí đặt chỗ (trả một lần và không hoàn trả lại)
o Chirstchurch – 300 NZD (bao gồm cả phí vận chuyển từ sân bay đến homestay ở thành phố Chirstchurch)
o Timaru – 350 NZD (bao gồm cả phí vận chuyển từ Sân bay Quốc tế Chirstchurch đến thành phố Timaru)
Chi phí Homestay cho một tuần:
o 260 NZD (không bao gồm bữa trưa)
o 285 NZD (bao gồm bữa trưa)
Mọi chi phí đều phải được trả trước. Sinh viên không trả tiền trực tiếp cho chủ nhà, trường sẽ thu tiền và trả cho chủ nhà.
Trường yêu cầu sinh viên phải thông báo trước ít nhất 2 ngày làm việc nếu sinh viên có yêu cầu mới, tuy nhiên sinh viên nên thông báo sớm nhất có thể.
Nếu sinh viên muốn rời homestay, sinh viên phải thông báo trước ít nhất 10 ngày.
CHI PHÍ
Dưới đây là bảng dự tính chi phí học tập và sinh hoạt của sinh viên quốc tế trong năm 2019. Bảng chi phí là dự tính, có thể sẽ có chênh lệch, và được tính theo đơn vị là New Zealand Dollar.
Chương trình học chính | |
Học phí | 19,340 – 33,740 (tùy ngành) |
Phí dịch vụ sinh viên (mỗi năm) | 250 |
Chương trình Tiếng Anh | |
Phí đầu vào | 250 |
Tiếng Anh nâng cao/ Tiếng Anh tổng quát (tối thiểu 4 tuần) | 390/một tuần |
Chuẩn bị cho kì thi IELTS (tối thiểu 4 tuần) | 390/một tuần |
Chứng chỉ Tiếng Anh của New Zealand – Cấp 3,4, và 5 | 7,750/học kỳ |
Lệ phí thi IELTS | 385 |
Chỗ ở | |
Homestay | |
Phí đặt chỗ – bao gồm chi phí đón tại sân bay | 300 |
Phí Homestay – bao gồm 2 bữa ăn mỗi ngày | 260/một tuần |
Các loại hình nơi ở khác | |
Thuê căn hộ | 150 – 250/một tuần |
Ký túc xá | 190 – 250/một tuần |
Đi lại | |
Chi phí xe buýt – Metrocard – không giới hạn lần đi | 106/một tháng |
Chi phí xe buýt (tiền mặt) | 4/một lần |
Chi phí đậu xe | 5/mỗi ngày |
Chi phí bảo hiểm bắt buộc đối với sinh viên quốc tế | 523.50/một năm |
Các chi phí sống khác | 250 – 300/mỗi tuần |